Muối Kali clorua KCL, Đức
Số cas: 7447-407
Quy cách: 25kg/bao
Xuất xứ: Đức
Tên gọi khác: potassium chloride
Tính chất vật lý và hóa học
Kali clorua là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.
Khối lượng riêng: 1.984 g/cm3
Khối lượng mol: 74.5513 g·mol-1
Điểm nóng chảy: 770 °C (1.040 K; 1.420 °F)
Điểm sôi: 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F)
Độ hòa tan trong nước: 21.74% (0 °C)
Độ axit (pKa): ~7
Nó tồn tại trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với NaCl thành khoáng vật sylvinit. Hơn thế nữa, KCl còn là chất độc thứ 3 trong 3 quá trình hành hình phạm nhân thông qua tiêm thuốc
Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách kết tinh phân đoạn của khoáng sylvite và carnallite hoặc từ dung dịch nước hồ.
Kali Clorua được điều chế như thế nào?
KCl được điều chiết xuất từ khoáng chất sylvite, carnallite và kali. Ngoài ra, KCl cũng được chiết xuất từ nước muối và có thể được sản xuất bằng cách kết tinh từ dung dịch, tuyến nổi hoặc tách tĩnh điện từ các khoáng chất phù hợp. Nó là sản phẩm phụ của phá trình sản xuất kali nitrat và axit clohydric
Một số ứng dụng:
Công dụng chính của muối kali clorua là làm phân bón. Là nguyên liệu cung cấp K( kali).
Trong sản xuất thực phẩm, muối Kali Clorua dùng làm chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều. Dùng nhiều NaCl sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hoá protein nên nhiều hãng sản xuất gia vị, nước chấm dùng KCl thay thế cho muối NaCl.
Kali Clorua dùng trong y dược để bào chế thuốc và thuốc tiêm nhằm điều trị bệnh thiếu Kali máu.
Trong hoá học là nguyên liệu để sản xuất KOH và Kali kim loại.
Trong sản xuất thạch cao kali và vôi kali, KCl được sử dụng để làm nguyên liệu chính. Do đặc tính không bắt lửa nên Kali Clorua là một thành phần trong bình chữa cháy, đặc biệt là bình chữa cháy khô, được mệnh danh là Super-K.
Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong nước.
Được sử dụng trong nhiếp ảnh, dược phẩm và chuẩn bị các hợp chất kali khác như chlorate, cacbonat, sunfat, nitrat và hydroxit (điện phân của KCl sản xuất KOH, gọi là kazenptan kali).
Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí, công nghiệp cao su, công nghiệp mạ điện.
Mua MUỐI KALI CLORUA KCL tại Tổng Kho Hóa Chất – chất lượng tốt
Tổng kho hóa chất Việt Nam là một trong những đơn vị cung cấp hóa chất được nhiều khách hàng công nghiệp tin tưởng. Sản phẩm tại đây được đánh giá có chất lượng cao và giá cả cạnh tranh trên thị trường.
Cùng với đó Tổng kho hóa chất Việt Nam mong rằng có thể đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, dịch vụ hoàn hảo; tiếp tục không ngừng lớn mạnh hoàn thiện sứ mệnh với đất nước và mang đến niềm vui tới khách hàng.
Hãy đến với Tổng kho hóa chất Việt Nam để trải nghiệm sản phẩm và dịch vụ tuyệt với chúng tôi mang đến!
Sản phẩm tương tự : Kali ferixyanua K3Fe(CN)6 , Kali Xyanua KCN 99% ,…
Liên hệ: 0961 370 006
>>Xem thêm trọn bộ sản phẩm hóa chất: Muối, Hóa chất công nghiệp