Kiềm
Danh mục sản phẩm nổi bật
-
Nhôm Hydroxit AL(OH)3
Quy cách: 50kg/baoLiên hệNhôm Hydroxit làm nguyên liệu trong sản xuất hóa chất nhôm, nhôm clorua, nhôm sunphat,…à nguyên liệu trong sản xuất thủy tinh và men, gạch chịu lửa, xi măng.
-
Bari Hydroxit BA(OH)2
Quy cách: 25kg/baoLiên hệBari hydroxit có dạng bột màu trắng, chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong, nguyên liệu nhựa và tơ nhân tạo và có thể được sử dụng như nhựa ổn định như ổn định PVC.
-
Kali hydroxit KOH
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKali hydroxit là một chất rắn kết tinh màu trắng ưa ẩm, dùng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng và công nghiệp, xà phòng mềm.
-
Amoniac NH3
Quy cách: 220kg/phuyLiên hệAmoniac được dùng để điều chế phân đạm, điều chế axit nitric, là chất sinh hàn, sản xuất hiđrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Bên cạnh đó, dung dịch amoniac còn được dùng làm chất tẩy rửa.
-
Xút hạt NaOH 99%
Quy cách: 25kg/baoLiên hệXút hạt có rất nhiều ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp như:
sản xuất xà phòng, chất tẩy, bột giặt, sản xuất tơ nhân tạo, sản xuất giấy, bột giấy… dùng để tẩy trắng.
-
Canxi hydroxit Ca(OH)2
Quy cách: 25kg/baoLiên hệCanxy hydroxyt (hay còn được gọi là vôi tôi) có tính bazơ trung bình mạnh, có phản ứng mạnh với các axit và ăn mòn nhiều lim loại. Canxy hydroxyt là hoá chất cơ bản và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất
-
Xút Vảy NaOH 98%-99%
Quy cách: 25kg/baoLiên hệXút vảy NaOH 99% là một trong nguyên liệu hóa chất cơ bản của nền kinh tế quốc gia, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu .
Kiềm là 1 hợp chất của Bazơ nên các tính chất của nó cũng giống như bazơ:
- Có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sự xà phòng hoá của Lipid trong da người.
- Đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh, dung dịch Phenolphthalein không màu thành màu hồng, giữ nguyên màu xanh của bromothymol, và đổi màu methyl cam thành màu vàng.
- Độ pH của dung dịch kiềm luôn lớn hơn 7.
- Kiềm có vị đắng.
- Có các Bazơ tan được trong nước: Na, Cs, K, Rb, Li, Fr: kiềm hóa trị 1 hoặc Ca, Sr, Ba, Ra: kiềm thổ hóa trị 2 (trừ Mg,Be),Amoniac (NH3) và các Ankyl amin như CH3NH2,… hay các amin của hợp chất (CnH2n-1)- ,(CnH2n-3)- như:C2H3NH2,C3H3NH2,… Tạo thành các dung dịch BaZơ là NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, LiOH,…
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3…, Mg(OH)2, Be(OH)2 và các Amin vòng thơm như C6H5NH2,…
- Amoniac, các Ankyl amin và amin của các hợp chất (CnH2n-1)- ,(CnH2n-3)- dễ bay hơi
- Bazơ tan có thể làm cho quỳ tím chuyển màu xanh – phenol phtalein chuyển màu đỏ