Phèn đơn, phèn kép là hoá chất cần thiết trong nhiều quy trình xử lý nước bể bơi nhờ công dụng tạo cặn lắng nhanh, làm trong nước và khử trùng hiệu quả. Trên thực tế, phèn đơn, phèn kép có tính ứng dụng rất cao, chúng được sử dụng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ đặc tính an toàn mà giá thành rất phù hợp. Vậy làm thế nào để phân biệt hai loại này chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Phèn là gì ?

Phèn là một hợp chất vô cơ bao gồm các phân tử Nước , Nhôm, Kim loại khác ngoài Nhôm và Sunfat. Công thức hóa học chung của phèn là XAl(SO4)2·12H2O.

Trên thi trường chúng ta thường thấy có rất nhiều loại phèn như : Phèn kali, Phèn nhôm sunfat ( Phèn đơn) Phèn amoni ( Phèn kép)…

Các loại phèn hiện nay

  • Phèn kali: Phèn kali còn được gọi là phèn kali hoặc tawas. Đó là nhôm kali sunfat. Đây là loại phèn bạn có thể tìm thấy ở các cửa hàng tạp hóa để muối chua. Nó cũng được sử dụng trong thuộc da, làm chất keo tụ trong lọc nước, làm thành phần trong cạo râu và xử lý vải chống cháy. Công thức hóa học của nó là KAl(SO4)2.12H2O
  • Phèn chua:  Phèn chua có công thức NaAl(SO4)2 .12H2O. Nó được dùng làm bột nở và làm chất axit hóa trong thực phẩm.
  • Phèn amoni:  Phèn amoni có công thức NH4Al(SO4)2 .12H2O. Phèn amoni được sử dụng cho nhiều mục đích giống như phèn kali và phèn soda. Phèn amoni được ứng dụng trong thuộc da, nhuộm vải, lọc nước và làm vải chống cháy . Nó cũng được sử dụng trong sản xuất xi măng sứ, keo dán thực vật và một số chất khử mùi.
  • Phèn Chrome:  Phèn Chrome hoặc phèn crom có ​​công thức KCr(SO4)2.12H2O. Hợp chất màu tím đậm này được sử dụng trong thuộc da và có thể bổ sung vào các loại phèn khác để tạo thành tinh thể hoa oải hương hoặc màu tím.
  • Phèn Selenate:  Phèn Selenate xảy ra khi selen thay thế lưu huỳnh để thay vì sunfat, bạn sẽ có selenat, (SeO42- ). Phèn chua chứa selen là chất oxy hóa mạnh nên chúng có thể được dùng làm chất khử trùng và nhiều công dụng khác.

Ứng dụng của phèn chua

Phèn chua có nhiều ứng dụng trong gia đình và công nghiệp. Phèn kali được sử dụng thường xuyên nhất, mặc dù phèn amoni, phèn sắt và phèn soda có thể được sử dụng cho nhiều mục đích giống nhau.

  • Làm sạch nước uống như một chất keo tụ hóa học
  • Trong bút cầm máu để cầm máu từ những vết cắt nhỏ
  • Chất bổ trợ trong vắc-xin (một chất hóa học giúp tăng cường đáp ứng miễn dịch)
  • Thành phần trong đá khử mùi 
  • Chất tẩy chua giúp giữ dưa chua giòn
  • Chống cháy
  • Thành phần axit của một số loại bột nở
  • Một thành phần trong một số loại đất sét làm mô hình tự chế và thương mại
  • Một thành phần trong một số loại sáp làm rụng lông (tẩy lông)
  • Chất làm trắng da
  • Thành phần trong một số nhãn hiệu kem đánh răng

Cách phân biệt phèn đơn, phèn kép

Phèn kép amoni

Loại đặc biệt này thường được gọi là phèn amoni sunfat.hay còn gọi là phèn kép. Công thức hóa học của phèn kép là NH4Al(SO4)2·12H2O. Khối lượng mol của phèn amoni là 237,15 g/mol, 453,33 g/mol (dodecahydrate).

Phèn amoni có dạng tinh thể, bột màu trắng hoặc vàng đục. Phèn lỏng sẽ có màu vàng, xanh nhạt hoặc không màu, tùy thuộc vào hàm lượng sắt trong NH4Al (SO4) 2.

Phèn amoni được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm thuộc da, dệt nhuộm, sản xuất vải chống cháy, sản xuất xi măng sứ và keo thực vật, lọc nước và một số công thức khử mùi.

Phèn kali Phèn đơn

Công thức hóa học của phèn kali là KAl(SO₄)₂·12H₂O, và nó thường được gọi là kali nhôm sunfat trong danh pháp hóa học. Khối lượng mol của phèn kali là 258,192 g/mol (khan), 474,37 g/mol (dodecahydrate).

Chất này có thể biểu hiện ở dạng tinh thể màu trắng và phát ra mùi gợi nhớ đến nước kim loại. Phèn Potash đôi khi được gọi là phèn trắng.

Loại phèn chua thường thấy ở các cửa hàng tạp hóa được dùng để muối chua và cũng có thể tìm thấy trong bột nở.

 

Phèn đơn Phèn kép
Tên gọi Phèn kali, phèn đơn Phèn kép, Phèn nhôm, phèn amoni
Công thức KAl(SO4)2.12H2O

NH4Al(SO4)2

Khối lượng phân tử 258,192 g/mol (khan)

474,37 g/mol (dodecahydrate)

237,15 g/mol, 

453,33 g/mol (dodecahydrate)

Tỷ trọng 1,725 ​​g/ cm3 1.640 g/cm3
Nhiệt độ  sôi 92 đn 95 °C (198 đến 203 °F; 365 đến 368 K) 120 °C (393 K; 248 °F)
Nhận dạng Hình bát diện.Tinh thể màu trắng Tinh thể màu trắng hoặc vàng đục
Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu đỏ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Độ hòa tan Tan hoàn toàn trong nước 15g/100ml

Tác giả: Admin