PolyEthylene Glycol (PEG 400)
Công thức: H-(O-CH2-CH2)n-OH
Tên khác: polyethylene oxide (PEO) hoặc polyoxyethylene (POE)
Tính chất vật lý và hóa học
Polyethylene glycol (PEG 400) là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C.
Nhiệt độ đông đặc là 200C, dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.
Kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, khá bền, nhưng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp.
Một số ứng dụng
PolyEthylene Glycol (PEG 400) được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn, thay đổi độ nhớt của chất lỏng.
Được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.
Dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.
Được dùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán.
Là chất mang cho sản xuất thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ.
Được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy, dầu nhờn, nhựa tổng hợp, sản xuất keo dán, mạ kim loại.
Sản phẩm tương tự: Diethylene Glycol (DEG)
New update: 21/11/2019