Ethylene glycol là hợp chất hữu cơ có công thức hoá học là (CH2OH)2. Nó chủ yếu thường được sử dụng làm nguyên liệu thô trong sản xuất sợi Polyester hoặc cho các công thức chống ăn mòn.

1. Ethylene Glycol là gì? công thức phân tử của Ethylene Glycol là gì?

1.1.Giới thiệu về Ethylene Glycol

Ethylene glycol là chất lỏng, không màu, không mùi, tan được trong nước và tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
Các tên gọi khác của Ethylene Glycol như: 1,2-Ethanediol, Ethylene Alcohol, hypodicarbonous Acid, Mono Ethylene Glycol, 1,2-Dihydroxyethane. Hay viết tắt là MEG.

1.2.Công thức cấu tạo phân tử của Ethylene Glycol

công thức phân tử của ethylene glycol

Công thức cấu tạo của Ethylene Glycol

2.Tính chất lý hoá Ethylene Glycol

2.1. Tính chất vật lý

Ethylene Glycol là chất dễ bay hơi
Bề ngoài: là chất lỏng không màu
Mùi: Không mùi
Trạng thái: Lỏng
Độ tan: Tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ cơ bản
Khối lượng riêng: 1,1132 g/cm3
Điểm nóng chảy: – 12,9oC (260,2 K; 8,8 oF)
Điểm sôi: 179,3oC (470,4 K; 387,1 oF)
Áp suất hơi: 0,06 mmHg (20oC)
Độ nhớt: 1,31 x 10-2 N*s/m2

2.2.Tính chất hoá học

Ethylene Glycol có chứa các nguyên tố hóa học gốc -OH và tính chất cơ bản của nó là rượu. Chính vì vậy nên tính chất hóa học của Ethylene glycol sẽ phản ứng với kim loại đồng II oxit để tạo ra phức hạt este hóa, sẽ bị tách nước hay gặp phản ứng oxi hóa.

3. Điều chế sản xuất

3.1.Trong công nghiệp

ở các nước có trữ lượng than lớn như Trung Quốc, Ethylene Glycol được sản xuất từ carbon monoxide

3.2.Trong phòng thí nghiệm

Ethylene Glycol được sản xuất từ Ethylene Oxide theo phương trình sau:
C2H4O + H2O → HO-CH2CH2-OH
Xúc tác bởi Acid hoặc base, hoặc xảy ra ở pH trung tính ở nhiệt độ cao.

4.Ứng dụng

4.1. Trong công nghiệp

Ethylene Glycol chủ yếu được sử dụng trong các công thức chống ăn mòn và nguyên liệu thô trong sản xuất polyester như polyethylene terephthalate (PET).

4.2. Trong đời sống

Ethylene Glycol được dùng là chất làm lạnh và chất chuyển nhiệt
Cụ thể, Ethylene Glycol dùng để truyền nhiệt đối lưu trong ô tô và máy làm mát bằng chất lỏng. Ethylene glycol cũng thường được sử dụng trong các máy điều hoá, hệ thống điều hòa không khí lạnh,hệ thống làm mát dưới nhiệt độ đông của nước.

4.3.Trong y tế

Ứng dụng trong Chất chống đông: Khi hòa tan trong nước, Ethylene glycol phá vỡ liên kết hydro. Ethylene Glycol nguyên chất đóng băng ở khoảng -12oC, nhưng khi trộn với nước, hỗn hợp không dễ kết tinh và do đó điểm đóng băng của hỗn hợp bị giảm mạng

4.4. Trong công nghiệp

Như trong ngành công nghiệp nhựa, Ethylene Glycol là một tiền thân quan trọng cho sợi polyester và nhựa. Polyethylene terephthalate được chế tạo từ Ethylene glycol, sử dụng để làm chai nhựa nước giải khát.

4.5 Ứng dụng khác

4.5.1. Chất khử nước

Trong ngành công nghiệp khí đốt, Ethylene glycol được dùng để loại bỏ hơi nước từ khí tự nhiên trước khi gia công.

4.5.2. Hydrate ức chế

Bởi vì điểm sôi cao và áp lực với nước, Ethylene glycol là chất làm khô hữu ích. Ethylene glycol được sử dụng rộng rãi để ức chế sự hình thành các clathrat khí tự nhiên trong các ống dẫn đa dải dài truyền khí tự nhiên từ nơi khai thác khí từ xa đến cơ sở chế biến khí. Ethylene glycol có thể được lấy lại từ khí tự nhiên và được tái sử dụng như một chất ức chết sau khi xử lý làm sạch mà loại bỏ nước và muối vô cơ.

Dung môi MEG

Dung môi Mono Ethylene Glycol

5. Ethylene Glycol có độc không?

Ethylene glycol có tính độc hại vừa phải, với miệng LDLo= 768 mg/kg đối với con người. Khi ăn phải, Ethylene glycol bị oxy hóa thành acid glycolic và do đó bị oxy thành acid oxalic, độc tố. Chất này có ảnh hưởng đầu tiên đến hệ thần kinh trung ương, sau đó là tổn thương tim và cuối cùng là thận. Nếu không được điều trị có thể gây tử vong.

6.Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản EG

6.1. Lưu ý khi sử dụng

Cảnh báo nguy hiểm

* Các nguy hại thể chất: Chất lỏng trong suốt, không mùi/ không dễ cháy
* Các nguy hại sức khỏe: Ethylene glycol độc hại vừa phải, có tác động đến hệ thần kinh trung ương con người, sau đó là tim và thận.

Các triệu trứng thường gặp khi tiếp xúc với Ethylene Glycol

Khi tiếp xúc đường mắt:
Có thể gây ra các triệu chứng kích ứng mắt có thể bao gồm cảm giác bỏng rát, đỏ mắt, phồng rộp và mờ mắt.
Đường hô hấp:
Hít phải khí có nồng độ cao có thể ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương dẫn đến bị tê liệt dẫn đến chóng mặt, choáng, đau đầu và nôn ói, mất khả năng điều khiển cơ thể. Nếu Tiếp tục hít có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.
Đường da:
Nếu tiếp xúc trên trực tiếp trên da sẽ gây các triệu chứng viêm da gồm cảm giác bỏng rát, da khô, nứt nẻ.
Đường tiêu hóa:
Nếu hoá chất đi vào phổi, sẽ gây ra các triệu trứng như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi hay sốt.
* Các nguy hại về môi trường: Theo các tiêu chuẩn của GHS thì Ethylene glycol không được xếp vào loại nguy hiểm với môi trường
* Ngăn ngừa:
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Tuân thủ nghiêm ngặt an toàn lao động
– Dùng các đồ bảo hộ: găng tay, ủng, quần áo , kính…

6.2. Bảo quản

– Lưu trữ trong môi trường thông thoáng. Đóng chặt thùng chứa.
– Không để ở nơi nhiệt độ cao, gần nguồn lửa trần, nơi có tia lửa điện hoặc trên các bề mặt nóng.
– Giữ ở nơi mát mẻ.
– Khóa kho cẩn thận.

7.Mua Ethylene Glycol ở đâu?

Công ty TNHH Tổng kho hóa chất Việt Nam chuyên cung cấp Ethylene Glycol số lượng lớn, giá cạnh tranh nhất tại thị trường Việt Nam

Tổng kết

Hi vọng qua bài viết bạn có thể thêm thông tin về hóa chất Ethylene Glycol . Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hoá chất công nghiệp, dung mỗi công nghiệp thì hãy liên hệ hotline: 0911 481 823 để được tư vẫn và giải đáp một cách nhanh nhất.

Xem thêm>> Hoá chất Mono Ethylene Glycol

Tác giả: Admin