Kali Permanganat là gì?

Kali pemanganat là một hợp chất hóa học có màu tím. Nó là một muối kali của axit manganic. Còn được gọi là pemanganat của manganic acid, nó có nhiều tên gọi khác như thuốc tím, tinh thể Condy và hypermangan.

Kali pemanganat được sản xuất lần đầu tiên bởi nhà hóa học người Đức Johann Rudolf Glauber vào năm 1659 nhưng nhanh chóng bị lãng quên. Nó được phát hiện lại bởi nhà hóa học người Anh Henry Condy, người đã sản xuất chất khử trùng được gọi là “Condy’s crystals”, thuốc tím đã trở thành một thành công lớn. Nó có đặc tính oxy hóa được sử dụng đa dạng trong ngành y tế và hóa chất. Công thức hóa học của Kali pemanganat là KMnO4.

Tính chất vật lý và hóa học của Kali Permanganat

Tính chất vật lý KMnO4

– Kali pemanganat là chất rắn kết tinh không mùi, có màu tím đến đỏ tươi.

– Nó có thể hòa tan trong nước, aceton, axit axetic, metanol và pyridin.

– Nó được hòa tan trong etanol và dung môi hữu cơ.

– Kali pemanganat xuất hiện ở dạng lăng kính đơn tà, gần như không trong suốt với ánh kim loại màu xanh lam.

– Nó không mùi. Dung dịch nước có vị ngọt làm se. Nó hòa tan trong nước và hòa tan nhiều hơn trong nước sôi.

Kali pemanganat là một hợp chất hóa học có màu tím

Kali pemanganat là một hợp chất hóa học có màu tím

Tính chất hóa học KMnO4

– Kali pemanganat là một chất oxy hóa rất mạnh. Do đó, có thể được sử dụng như một chất oxy hóa trong một loạt các phản ứng hóa học.

– Có thể thấy khả năng oxi hóa của thuốc tím khi thực hiện phản ứng oxi hóa khử với nó. Trong đó dung dịch màu tím sẫm chuyển thành không màu và sau đó chuyển thành dung dịch màu nâu.

– Phản ứng trên có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ.

– Ở điều kiện bình thường, nó là một hợp chất có độ bền cao nhưng bị phân hủy khi đun nóng để tạo thành MnO 2 và giải phóng oxy.

2KMnO4 → △ K2MnO4 + MnO2 + O2

Công thức hóa học của Kali pemanganat

Công thức hóa học của Kali pemanganat

KMnO4  thời gian
Tên hợp chất Kali Manganate (VII)
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol của Kali pemanganat 158,034 g / mol
Mật độ của Kali pemanganat 2,703 g / cm³
Nhiệt độ bảo quản Kali pemanganat Nhiệt độ phòng
Điểm sôi của kali pemanganat 100°C
Điểm nóng chảy của kali pemanganat 240°C
Trạng thái oxy hóa +7

>> Xem thêm sản phẩm: Kali Pemanganat

5 ứng dụng quan trọng của Kali Permanganat KMnO4

Sử dụng trong y tế

– Kali pemanganat hoạt động như một chất khử trùng. Do tính chất oxy hóa của nó, nó có thể hoạt động như một chất khử trùng để điều trị nhiễm trùng da như viêm da, vết loét, loét, chàm và nhiễm nấm. Khi bôi lên các vết thương nhỏ, nó sẽ tấn công màng tế bào bên ngoài của vi sinh vật. Do đó, nó bị oxy hóa và phá hủy cấu trúc của nó. Trong một số trường hợp vết thương lớn, các bác sĩ khuyên nên tắm nước thuốc tím với dung dịch loãng. Cần phải cẩn thận vì lạm dụng hóa chất này có thể gây kích ứng và bỏng.

– Kali pemanganat có thể được sử dụng để làm sạch vết thương. Các vết thương ướt như loét và xước chân tay có thể được làm sạch bằng dung dịch thuốc tím. Phương pháp điều trị này tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa nhiễm trùng thứ cấp. Nó cũng giúp làm khô mụn nước.

Kali pemanganat ứng dụng nhiều trong y tế

Kali pemanganat ứng dụng nhiều trong y tế

– KMnO4 rất hiệu quả trong việc điều trị nhiễm trùng nấm được gọi là nấm da chân. Hoạt động oxy hóa của dung dịch pemanganat giết chết nấm do đó làm giảm các triệu chứng như ngứa và cảm giác nóng.

– Sử dụng để điều trị dị ứng do phản ứng với thuốc nhuộm tóc thương mại. Thuốc nhuộm có chứa chất oxy hóa giúp phá vỡ sắc tố melanin trong tóc và cho phép thuốc nhuộm thẩm thấu. Do hoạt động không hoàn toàn của thuốc nhuộm và chất oxy hóa đôi khi có phản ứng dị ứng gây khó chịu và ngứa ngáy. Dung dịch pemanganat được sử dụng trong trường hợp như một loại thuốc nén để làm giảm các triệu chứng và để oxy hóa hoàn toàn thuốc nhuộm.

Xử lý nước

– Kali Permanganat được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để tiêu diệt các chất gây ô nhiễm và cũng để loại bỏ mùi hôi từ nước. Nó oxy hóa sắt, hydro sunfua và mangan thành các hạt rắn sau đó được loại bỏ bằng cách lọc. Quá trình xử lý không tạo ra bất kỳ chất độc hại nào nên rất an toàn khi sử dụng.

– Ngoài ra, Kali Permanganat cũng có thể được sử dụng để làm sạch nước trong bể bơi.

Kali Permanganat có thể được sử dụng để làm sạch nước

Kali Permanganat có thể được sử dụng để làm sạch nước

Hóa học phân tích và hữu cơ

Do màu sắc mạnh và tính chất oxy hóa của kali pemanganat được sử dụng trong phòng thí nghiệm hóa học. Giống như một thuốc thử để tính toán lượng chất có thể bị oxy hóa trong một mẫu. Giá trị này được gọi là giá trị pemanganat.

Trong công nghiệp sản xuất giấy, số kappa (lượng dung dịch pemanganat tiêu chuẩn do bột gỗ tiêu thụ) được sử dụng để tìm ra lượng hóa chất cần thiết để tẩy trắng bột giấy. Phòng thí nghiệm hóa vô cơ nó thường được sử dụng trong các phản ứng với các hợp chất hữu cơ.

Ứng dụng trong ngành thực phẩm

Bởi đặc tính diệt khuẩn Kali Pemanganat có tác dụng làm sạch các loại vi khuẩn trong rau sống khi rửa và sát khuẩn thực phẩm. Bên cạnh đó nó còn giúp bảo quản thực phẩm luôn sạch sẽ và an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra Kali Pemanganat còn giúp hỗ trợ làm giảm khả năng mắc bệnh tả và các bệnh liên quan đến nước khác. Giảm thiểu bằng cách rửa các loại trái cây, dụng cụ nhà bếp khi pha loãng.

Kali Pemanganat làm sạch các loại vi khuẩn trong rau củ

Kali Pemanganat làm sạch các loại vi khuẩn trong rau củ

Các mục đích sử dụng khác

– Khi trộn với 80% hydro sunfua, nó hoạt động như một chất đẩy cho tên lửa và tàu ngầm.

– Ở các vùng nông thôn, Kali Pemanganat được sử dụng để loại bỏ sắt và hydro sunfua trong nước giếng.

– Kali Pemanganat  cũng có thể giúp loại bỏ rỉ sét trên đường ống nước.

– Kali Pemanganat có thể được sử dụng để loại bỏ ốc sên khỏi thực vật trước khi chuyển sang bể cá.

– KMnO4 là một thành phần quan trọng trong bộ dụng cụ sinh tồn cùng với viên nén glycerine/ glucose, nơi nó có thể hữu ích trong việc tạo ra lửa. Bằng cách xát viên glucose với bột pemanganat, có thể bắt đầu chữa cháy. Nó cũng có thể được sử dụng để làm sạch nước và làm sạch vết thương.

– KMnO4 có thể được sử dụng như một loại thuốc giải độc trong trường hợp ngộ độc phốt pho và thường được sử dụng để điều trị nhiễm ký sinh trùng ở cá.

KMnO4 điều trị nhiễm ký sinh trùng ở cá

KMnO4 điều trị nhiễm ký sinh trùng ở cá

Phản ứng của Kali Permanganat (KMnO4)

Hầu hết các phản ứng với Kali Pemanganat là phản ứng oxi hóa khử (một phản ứng hóa học trong đó một chất bị oxi hóa và chất khác bị khử). KMnO4 có thể oxi hóa nhiều hợp chất vô cơ. Môi trường của dung dịch có vai trò quan trọng trong việc xác định các sản phẩm của phản ứng.

– Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+ .

 2KMnO 4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5Na2SO₄ + K2SO4 + 3H2O

– Trong môi trường trung tính, MnO2 tạo thành cặn màu nâu.

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O 🡪 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

– Trong môi trường kiềm, MnO4 2- bị khử.

2KMNO4 + Na2SO3 + 2KOH🡪 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O

– Khi đun nóng, các tinh thể pemanganat bị phân hủy giải phóng oxy.

2KMnO4 ∆ → K2MnO4 + MnO2 + O2

– Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxy được giải phóng.

4KMnO4 + 2H2O Ánh sáng mặt trời → 4KOH + 4MnO2 + 3O2

– Các phản ứng khác của thuốc tím như sau:

+ Với axit sunfuric:

2KMnO4 + H2SO4 🡪 Mn2O7 + K2SO₄ + H2O

+ Với hydrogen peroxide:

2KMnO4 + 3H2O2 🡪 2KOH + 2MnO2 + 3O2 + 2H2O

– Kali Pemanganat cũng có thể oxy hóa các nguyên tử cacbon có liên kết đôi trong môi trường kiềm yếu hoặc trung tính.

СН2 = СН2 + 2KMnO4 + 2H2O 🡪 CH2OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH (có làm lạnh).

– KMnO4 có thể oxy hóa andehit để tạo thành axit cacboxylic.

– KMnO4 oxy hóa rượu để tạo thành cacbonyl.

– Kali Pemanganat cũng có thể oxy hóa các nguyên tử cacbon có liên kết ba để tạo thành ion.

– Kali Pemanganat oxy hóa đường thành axit bằng cách phá vỡ khung xương carbon thành các liên kết đôi.

Phương pháp điều chế KMnO4

Kali pemanganat được điều chế thương mại bằng cách trộn dung dịch KOH và oxit mangan dạng bột. Với các chất oxy hóa như kali clorat. Hỗn hợp được đun sôi cho bay hơi và phần còn lại được đun nóng trong chảo sắt cho đến khi có được độ nhão.

6KOH + 3MnO 2 + 6KClO 3 → 3K 2 MnO 4 + 6KCl + 3H 2 O

Kali manganate (màu xanh lá cây) được tạo thành được đun sôi với một lượng lớn nước và dòng điện của Clo. CO2 và không khí bị ozon hóa được truyền vào chất lỏng cho đến khi chuyển hóa thành pemanganat. MnO2 được tạo thành được loại bỏ liên tục để ngăn nó phá vỡ pemanganat.

6K 2 MnO 4 + 3Cl 2  → 6KMnO  (Kali pemanganat) + 6KCl

Dung dịch KMnO4 được tạo ra từ bất kỳ kết tủa nào của MnO2 đậm đặc và kết tinh. Các tinh thể được ly tâm và làm khô.

Phương pháp điều chế KMnO4

Phương pháp điều chế KMnO4

Kali Permanganat có độc không?

Ở dạng đậm đặc, thuốc tím là một chất gây kích ứng cho mắt và da của con người. Nó có thể phản ứng với nhiều chất khử hoặc chất hữu cơ nhưng dễ cháy.

Hoạt động kháng khuẩn của KMnO 4 phụ thuộc vào quá trình oxy hóa protein của vi khuẩn hoặc mô bởi hợp chất này . Nó để lại một vết trên da hoặc các mô. Vì nó hoạt động bằng quá trình oxy hóa phá hủy trên tất cả các chất hữu cơ. Nên việc sử dụng nó chỉ bị hạn chế cho các mục đích bên ngoài.

KMnO4 là một hóa chất nguy hiểm vì ngay cả khi tiếp xúc trong thời gian ngắn cũng có thể gây khó chịu. Bằng cách tuân thủ vệ sinh cá nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trong việc xử lý thuốc tím. Người ta có thể tránh được các mối nguy hiểm cho sức khỏe. Một số tác dụng của nó đối với sức khỏe như sau:

– Nếu hít phải, nó có thể gây kích ứng mũi và họng. Thậm chí, phổi có thể bị ảnh hưởng gây ho, khó thở và phù phổi (tích tụ chất lỏng trong phổi).

– KMnO 4 cũng có thể ảnh hưởng đến gan và thận.

– Tiếp xúc lâu dài có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Một số lưu ý khi sử dụng Kali Permanganat

– Không sử dụng chung Kali permanganat với một số loại thuốc sát trùng khác như H2O2, formaline, iodine….

– Sau quá trình diệt tảo trong nước có thể xảy ra hiện tượng thiếu oxi. Cần tăng cường quạt hoặc sục nước để cung cấp oxi cho nước.

– Cần kéo dài thời gian xử lý nước khoảng cách giữa mỗi lần khoảng 3-4 ngày để tránh thủy sản bị ngộ độc. Sau quá trình xử lý nước cần quan sát sức khỏe của thủy sản để có những biện pháp khắc phục kịp thời.

– Bảo quản Kali permanganat cẩn thận nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và những nơi có nhiệt độ, độ ẩm cao.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc tím hay Kali permanganat KMnO4 mà Tổng Kho Hóa Chất mang tới cho bạn. Hy vọng rằng những thông tin mà chúng tôi mang tới có thể giúp bạn hiểu hơn về loại hóa chất này. Đây là dạng hóa chất có độc tính do đó cần tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn in trên bao bì cũng như sự tư vấn của các chuyên gia. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn và mua thuốc tím hãy liên hệ ngay với Tổng Kho Hóa Chất theo thông tin phía dưới:

Địa chỉ:

– Hà Nội: Số 4, Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
– Bắc Ninh: KCN Thuận Thành 3, X. Thanh Khương, H. Thuận Thành, T. Bắc Ninh.
– HCM: Số 39 Đường Song Hành, Phường 10, Quận 6, TP. HCM.

Hotline: 0961 370 006

Tác giả: Admin