Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate (PMA – PGMEA) C6H12O3
Số CAS: 108 -65-6.
Công thức phân tử: C6H12O3
Tính chất vật lý và hóa học
Khối lượng mol: 132,16 kg/mol.
Nhiệt độ sôi: 146 độ C.
Nhiệt độ đông đặc: -67 độ C
Điểm chớp cháy của hóa chất này là 46 độ C.
Tỷ trọng ở 20 độ C: 0,965- 0,970g/cm3.
Khối lượng tan trong nước: 198g/l.
Tốc độ bay hơi( ether=1): 33.
Ngoại quan: chất lỏng trong suốt. Có mùi: ether
PMA là một chất lỏng trong suốt, có tính hút ẩm, có thể hòa tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không tan hoàn toàn với nước.
Khi cho PMA vào trong nước thì chỉ có 22% trọng lượng PMA đó tan ra, còn khi làm ngược lại cho nước vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan.
Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này và khả năng hòa tan tốt vì thế nó hòa tan nhiều loại nhựa tự nhiên hay nhựa tổng hợp hoặc waxe dầu mỡ.
PMA thủy phân chậm trong môi trường nước nhưng thủy phân hoàn toàn trong 8 tiếng ở môi trường kiềm.
Một số ứng dụng
PMA là nguyên liệu được dùng làm dung môi hòa tan trong ngành công nghiệp sản xuất sơn, phủ , nhựa, mực in (mực in lụa, in gravure và in flexo) chất tẩy rửa, cao su. Ngoài ra, hóa chất này cũng được sử dụng trong ngành chế tạo ô tô, điện tử , thuốc trừ sâu.
PMA còn có một số ứng dụng khác: làm keo dán, dầu đánh bóng cho đồ gia dụng hay màu nhuộm gỗ. Dung dịch phẩm nhuộm và mực dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi.
Sản phẩm tương tự: Propylene Glycol Methyl Ether (PM)
New update: 21/11/2019