Muối
Danh mục sản phẩm nổi bật
-
Kẽm sunfat, ZnSO4
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKẽm sulfat (Zinc Sulfate) có công thức hóa học là ZnSO4, là hợp chất tồn tại dưới dạng khan và dạng ngậm nước, có màu trắng, không mùi và tan được trong nước.
-
Clorua vôi
Quy cách:Liên hệClorua vôi là một chất vô cơ được ứng dụng phổ biến trong đời sống để vệ sinh, khử trùng, xử lý các chất độc, bảo vệ môi trường. Sản phẩm là một chất độc hại có thể gây kích ứng da nếu hít, nuốt phải hoặc tiếp xúc ở dạng hơi hay dạng bột vì vậy khi sử dụng cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn.
-
Amoni Biflorua NH4HF2
Quy cách: 25kg/baoLiên hệAmoni Biflorua có một axit HF trong phân tử, nó là một axit có tính oxy hóa rất mạnh nên được sử dụng để loại bỏ các tác nhân gây hại như nấm mốc, vi khuẩn, khử trùng, được sử dụng trong ngành xi mạ.
-
Amoni Florua NH4F
Quy cách: 25kg/baoLiên hệAmoni Florua được dùng để xử lý, làm mờ các vết xước, làm bóng bề mặt kim loại, tạo hoa văn bề mặt kính, ngành gốm sứ , thủy tinh.
-
Amoni Bicacbonat NH4HCO3
Quy cách: 25kg/baoLiên hệAmoni Bicacbonat được sử dụng làm phụ gia chính trong ngành công nghiệp thực phẩm (bột nở). Khi nướng bánh có sử dụng chất này trước đó, khí amoniac có thể bay hơi nhanh chóng và không để lại dấu hiệu mùi khi tạo ra thành phẩm.
-
Amoni Sunfat (NH4)2SO4
Quy cách: 50kg/baoLiên hệAmoni sunfat có ứng dụng là làm phân bón cho đất kiềm. Trong đất, ion amoni được giải phóng và tạo thành một lượng nhỏ axit, làm giảm cân bằng pH của đất, đồng thời đóng góp nitơ thiết yếu cho sự phát triển của cây.
-
Kali Dicromat K2Cr2O7
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKali dicromat được sử dụng trong sản xuất, xử lý gỗ để tạo màu nâu đậm và bền cho các thớ gỗ mà các loại phẩm nhuộm khác không tạo được.
-
Kali Đihidrophosphat KH2PO4
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKali Đihidrophosphat được sử dụng như một nguyên liệu cơ bản cho phân bón NPK hợp chất, chẳng hạn như một potassium phosphate một phần và kali khác.
-
Kali Cacbonat K2CO3
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKali cacbonat đùng để sản xuất các loại kính đặc biệt như: ống kính quang học, màn hình tivi. Nó là một nguyên liệu dùng trong sản xuất thạch, bột làm bánh (cùng với amoniac), dùng trong sản xuất bột cacao (cân bằng độ pH của hạt ca cao)
-
Kali Nitrat KNO3
Quy cách: 25kg/baoLiên hệKali nitrat được dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón. Là nguồn cung cấp kali, nitơ cho cây trồng giúp tăng năng suất và cải thiện chất lượng chất lượng cho cây trồng, hoa quả,…
-
Mangan Cacbonat MnCO3
Quy cách: 25kg/baoLiên hệMangan cacbonat được sử dụng rộng rãi như một chất phụ gia cho phân bón thực vật để chữa bệnh thiếu mangan. Ngoài ra nó được sử dụng rộng rãi như một chất xúc tác khử lưu huỳnh, sơn men,…
-
Natri Thioxyanat NaSCN
Quy cách: 25kg/baoLiên hệNatri Thioxyanat có ứng dụng trong tổng hợp hóa học: biến đổi ankyl halua thành các ankylthioxyanat, được sử dụng cho propylene mắt quay sợi dung môi, phân tích hóa học, thuốc thử, màu phim.
-
Natri Hexametaphotphat Na6P6O18
Quy cách: 25kg/baoLiên hệNatri Hexametaphotphat được sử dụng trong công nghiệp dệt may, tổng hợp polymer.
Được sử dụng trong lĩnh vực dầu, sản xuất giấy, dệt, nhuộm, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp thuộc da, công nghiệp luyện kim và công nghiệp vật liệu xây dựng.
-
Natri Humate
Quy cách: 25kg/baoLiên hệNatri humate là một loại muối của axit humic, được chiết xuất từ mỏ lignit oxy hóa trong tự nhiên, tồn tại ở dạng hạt hoặc dạng bột được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất gốm sứ, xây dựng.
-
Natri Benzoat NaC6H5CO2
Quy cách: 25kg/baoLiên hệNatri benzoat là một chất bảo quản thực phẩm có tên gọi là E211. Nó là chất kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm trong môi trường axit.
-
Natri Hidrophotphat Na2HPO4
Quy cách: 25kg/baoLiên hệNatri hidrophotphat làm chậm sự hình thành các mô canxi, nó cũng có mặt trong thành phần chất tẩy rửa.Trong ngành y dược được sử dụng như thuốc nhuận tràng mặn để điều trị táo bón hoặc để làm sạch ruột trước khi nội soi đại tràng.
Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít.
Có hai loại khác nhau: trung hoà và axit.
Hợp chất này có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,…) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl–,SO42-,PO43-,…).
Khi hòa tan trong nước, chúng được gọi là chất điện phân, và có khả năng dẫn điện, một đặc điểm giống với các muối nóng chảy.
Hỗn hợp của nhiều ion khác nhau ở dạng hòa tan trong tế bào chất của tế bào, trong máu, nước tiểu, nhựa cây và nước khoáng – thường không tạo nên hợp chất đó sau khi nước bốc hơi hết.
Tuy nhiên, hàm lượng muối trong chúng được tính theo lượng ion có mặt trong đó.